Đặc điểm kho lạnh:
– Kích thước kho lạnh tùy theo diện tích và không gian của quý khách.
– Độ dày tường kho lạnh tùy theo khảo sát và tư vấn từ công ty dựa trên các thực phẩm quý khách bảo quản trong kho lạnh.
– Vỏ kho lạnh dạng module, lắp đặt dễ dàng và nhanh chóng.
– Vật liệu vỏ kho lạnh bằng tôn mạ màu colorbond hoặc Inox. An toàn cho bảo quản thực phẩm.
– Bảng điều khiển nằm bên ngoài dễ dàng cho việc điều chỉnh nhiệt độ và theo dõi sản phẩm bên trong kho lạnh.
– Lực chịu tải của sàn kho lạnh tùy theo nhu cầu sử dụng của quý khách.
– Cụm máy sử dụng môi chất lạnh thân thiện môi trường và tiết kiệm điện năng tiêu thụ.
Tính năng kho lạnh bảo quản:
– Nhiệt độ: Từ 10°C ~ -40°C tùy theo loại thực phẩm quý khách chứa trong kho lạnh.
– Cụm máy của kho lạnh: Nhập khẩu nguyên cụm từ Châu Âu, Hàn Quốc hoặc Thái Lan.
– Chức năng của kho lạnh: Lưu trữ thực phẩm tươi ngon, làm lạnh nhanh, tiết kiệm điện.
– Hệ thống điều khiển của kho lạnh cao cấp và hoàn toàn tự động.
Bảng thời gian lưu trữ các loại thực phẩm
Lưu ý: Bảng thời gian lưu trữ này được khuyến khích vì chỉ tiêu chất lượng. Thực phẩm được bảo quản đông lạnh trong điều kiện hoàn hảo vẫn an toàn vô thời hạn.
Thực phẩm chứa trong kho lạnh | Thời gian trữ đông |
Thịt heo muối xông khói và xúc xích | 1 đến 2 tháng |
Thịt hầm | 2 đến 3 tháng |
Lòng trắng trứng hoặc sản phẩm thay thế trứng | 12 tháng |
Món ăn chính hoặc các món khai vị đông lạnh | 3 đến 4 tháng |
Nước thịt, thịt hoặc thịt gia cầm | 2 đến 3 tháng |
Giăm bông hoặc xúc xích | 1 đến 2 tháng |
Thịt quay chưa chế biến | 4 đến 12 tháng |
Thịt nướng hoặc sườn chưa chế biến | 4 đến 12 tháng |
Thịt xay chưa chế biến | 3 đến 4 tháng |
Thịt chế biến | 2 đến 3 tháng |
Thịt gia cầm chưa chế biến (nguyên con) | 12 tháng |
Thịt gia cầm chưa chế biến (cắt miếng) | 9 tháng |
Lòng, mề, gan gia cầm chưa chế biến | 3 đến 4 tháng |
Thịt gia cầm đã chế biến | 4 tháng |
Súp và món hầm | 2 đến 3 tháng |
Thịt động vật hoang dã chưa chế biến | 8 đến 12 tháng |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.